Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 1, 2024

Road map for 2024

X-MON Saas Cuối tháng 1, học xong GKE Cuối tháng 2, có bản thiết kế sơ bộ Cuối tháng 3, thử nghiệm được những nội dung cơ bản Tiếng Anh Học tiếng Anh mỗi 7:45 tối, 15 phút Elsa Tiếng Nhật Học tiếng Nhật mỗi 4:15 sáng Sách tiếng Nhật mình có 日本語生中継 → học quyển này にほんごで働く ビジネス日本語30時間 新完全マスター語彙 N1 新完全マスター読解 N1 新完全マスター文法 N1 新完全マスター漢字 N1 Giao tiếp trong team Mỗi ngày chào lễ cố gắng nói nhiều hơn 1 câu Chậm lại trong giao tiếp và trong cách làm việc Ghi lại những gì mình làm trong ngày, để khi được hỏi tiến độ thì ít ra cũng biết nói được mình đang làm cái gì, để khi cuối ngày ngẫm lại thì nhớ được mình đã dùng thời gian vào đâu Mạnh dạn giao tiếp (sốc tinh thần lên nào!!!!, dù sao thì mỗi ngày làm việc cũng cần là 1 ngày nhiều năng lượng)

Sức khoẻ gan - Bài chào lễ tháng 12

前回、武田さんが朝礼で、自分の肝臓の健康について話したんですが、ちょうどその時に私は肝臓についての本を読んだのです。 肝臓は体の大事な臓器です。メインの機能は消化機能、血液のろ過、エネルギを貯めることです。 今日は消化機能と肝臓へのサポート方法を話したいです。 肝臓は胆汁(たんじゅう)を生成して食べ物を消化します。食べ物の脂肪量によって生成する胆汁の量が違います。脂肪量が多いと胆汁量も多くなります。 なぜ脂肪を処理しないといけないのかというと、 血液の循環(じゅんかん)を円滑(えんかつ)にするためです。血液は体の器官に糖分や栄養素を運ぶ役割があって、血液に脂肪が過剰に含まれると、糖分や栄養素の移動速度が妨(さまた)げられ、器官の機能に影響するからです。 しかも体にある胆汁の量は限られていつか無くりました。この時、脂肪を消化できなくなって、体が太くなります。 同じ食生活なのですが、若い時は大丈夫で、40代以降になると理由なく太りになったというのはおそらく肝臓の機能が悪くなったからです。 この時、対策は脂肪のある食べ物はできるだけ逃げた方が良いです。 お肉や牛乳、そしてナッツやアボカド、料理するときのオイルなどは脂肪が入っています。 お肉ですが、目で脂肪を見えなくても脂肪が入っていて、タンパク質が含まれている食べ物はみんな脂肪あります。 それと肝臓に良い食べ物を多く摂ります。それは果物や野菜です。 果物は一番良い、次は野菜です。 果物のいいところはかんたんな糖分があって、食べたらすぐにそのとうぶんを利用でき、体のエネルギーになります。 加工した砂糖の場合、分割してから利用されますので、肝臓のふたんになります。 野菜は脂肪がないまたは少ないのと、ビタミンが多く含まれます。それと消化しやすいもので、肝臓の負担になりません。 Các chức năng của gan có thể kể đến là tiêu hoá, thanh lọc máu, dự trữ đường để cơ thể sử dụng khi cần Hôm nay tôi muốn nói về chức năng tiêu hoá và các cách hỗ trợ gan tiêu hoá tốt hơn. Gan tiêu hoá thức ăn bằng cách điều khiển ...